Máy bay nông nghiệp là một thiết bị bay không người lái, vì vậy chúng phải tuân thủ các quy định về thiết bị bay không người lái do cơ quan có thẩm quyền về quản lý hàng không và không phận ban hành. Về cơ bản đối với các nhân để bay được chúng ta phải có giấy phép bay đúng quy định, cơ quan cấp phép là Cục tác chiến- Bộ tổng tham mưu (bộ quốc phòng).
Theo Nghị định 36/2008/NĐ-CP ngày 28/03/2008 của Chính phủ, các thiết bị bay không người lái đều phải tuân thủ đúng quy định như sau:
Tuân thủ Quyết định 18/2020/QĐ-TTg ký ngày 10/06/2020 về các khu vực cấm bay. những khu vực hạn chế bay đối với thiết bị và máy bay không người lái.
Làm thủ tục xin phép bay trước khi tổ chức các hoạt động bay chính xác và an toàn.
Tuân thủ đúng quy định, điều kiện, giới hạn được nêu trong phép bay.
Chấp hành nghiêm điều lệnh đình chỉ bay và báo cáo kết quả theo đúng quy định tại khoản 1 và khoản 2 điều 12 nghị định này.
Chịu trách nhiệm bồi thường theo pháp luật nếu để xảy ra sự cố hàng không, thiệt hại cho người, tài sản dưới mặt đất.
II.KHU VỰC CẤM BAY MÁY BAY NÔNG NGHIỆP
Là một thiết bị bay không người lái vì vậy Máy bay nông nghiệp phải tuân thủ quy định pháp luật về khu vực cấm bay với thiết bị bay không người lái. Theo quyết định số 18/2020/QĐ-TTg được Thủ tướng Chính phủ ký ngày 10/6/2020 chia ra thành 2 khu vực cấm bay và khu vực hạn chế bay.
Khu vực các công trình quốc phòng và quân sự đặc biệt do Chính phủ ủy quyền cho Bộ Quốc Phòng trực tiếp quản lý và bảo vệ, không gian khu vực cấm bay gồm công trình và ranh giới nhỏ nhất 500 m ở mọi độ cao.
Trụ sở làm việc: trụ sở làm việc cơ quan nhà nước cấp tỉnh trở lên cũng như cơ quan đại diện quốc tế tại Việt Nam,công trình này bán kính cấm bay theo chiều ngang nhỏ nhất là 200m.
Khu vực an ninh, quốc phòng: khu vực của lực lượng an ninh- quốc phòng như khu đóng quân, trại giam, kho tàng, hậu cần,.. khoảng cách cấm bay theo chiều ngang của công trình này không nhỏ hơn 500m.
Khu vực cảng hàng không, sân bay: khoảng cách an toàn bay từ 1,5 km cho đến 5 km tùy thuộc từng loại hình sân bay.
Khu vực nằm trong giới hạn của đường hàng không, các vệt bay, hành lang bay đã được cấp phép trong vùng trời Việt Nam.
Một số trường hợp theo đề nghị của bộ quốc phòng, an ninh,hoặc sở ban ngành địa phương
2.2. Khu vực hạn chế bay
Khu vực vùng trời có độ cao lớn hơn 120 m so với địa hình (không tính khu vực cấm bay).
Khu vực tập trung đông người.
Khu vực biên giới: biên giới Trung Quốc khoảng cách là 2.5 km còn với biên giới Lào và Campuchia khoảng cách là 1km.
Khu vực tiếp giáp khu vực cấm bay.
III. XIN CẤP PHÉP BAY MÁY BAY NÔNG NGHIỆP
Trước khi xin cấp phép bay cho máy bay nông nghiệp chúng ta phải đảm bảo những yêu cầu sau.
Lắp đặt đầy đủ các thiết bị an toàn theo quy định.
Đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật về trọng lượng, kích thước, tầm bay,..
Những yêu cầu trên thường những chiếc Máy bay được nhập theo đúng quy định pháp luật Việt Nam đều đủ điều kiện.
GlobalCheck đào tạo phi công lái chiếc máy bay G500a
3.2. Về phi công
Có Giấy phép phi công.
Có kinh nghiệm bay loại máy bay nông nghiệp.
Có sức khỏe tốt, đáp ứng các tiêu chuẩn y tế theo quy định.
3.3. Hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp phép bay
1. Tổ chức, các nhân khi tổ chức hoạt động bay phải nộp hồ sơ đề nghị cấp phép bay. Hồ sơ đề nghị cấp phép bay bao gồm các tài liệu sau:
Đơn đề nghị cấp phép bay (theo mẫu số 1/ĐNCPB kèm theo Nghị định này);
Tài liệu kỹ thuật về phương tiện bay, bao gồm ảnh chụp kiểu loại tàu bay hoặc phương tiện bay và bản thuyết minh tính năng kỹ thuật hàng không của loại máy bay nông nghiệp ( theo mẫu số 2/TLKTPTB);
Giấy phép hoặc giấy ủy quyền hợp pháp cho pháp tày bay, phương tiện bay thực hiện cất cánh, hạ cánh tại sân bay, khu vực trên mặt đất, mặt nước;
Các giấy tờ, tài liệu khác liên quan đến tàu bay, phương tiện bay.
2. Chậm nhất 14 ngày, trước ngày dự kiến tổ chức thực hiện các chuyến bay, các tổ chức cá nhân nộp đơn đề nghị cấp phép bay đến Cục Tác chiến- Bộ tổng tham mưu.
3. Chậm nhất 10 ngày, trước ngày dự kiến tổ chức thực hiện các chuyến bay, các tổ chức các nhân nộp đơn đề nghị sửa đổi lại phép bay đến Cục Tác chiến- Bộ tổng tham mưu
4. Bộ Quốc phòng quy định việc tổ chức tiếp nhận và giải quyết đơn đề nghị cấp phép bay, sửa đổi phép bay của các tổ chức, các nhân, bảo đảm thuận tiện, nhanh chóng.
Thủ tục cấp phép bay là yêu cầu bắt buộc để chiếc máy bay nông nghiệp thực hiện công việc
3.4. Nội dung cấp phép bay máy bay nông nghiệp
Nội dung cấp phép bay bao gồm:
Tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của tổ chức, cá nhân được cấp phép bay.
Đặc điểm nhận dạng kiểu loại tàu bay, phương tiện bay (bao gồm cả phụ lục có ảnh chụp, thuyết minh tính năng kỹ thuật của tàu bay hoặc phương tiện bay).
Khu vực được tổ chức hoạt động bay, hướng bay, vệt bay.
Mục đích, thời hạn, thời gian được tổ chức bay.
Quy định về thông báo hiệp đồng bay, chỉ định cơ quan quản lý, giám sát hoặc điều hành bay.
Các giới hạn, quy định an ninh, quốc phòng khác
IV. KẾT LUẬN QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT ĐIỀU KIỆN BAY MÁY BAY NÔNG NGHIỆP
Như vậy với các tổ chức, cá nhân hoạt động theo đúng quy định pháp luật thì chúng ta chỉ cần quan tâm đến ba vấn đề là:
Khu vực cấm bay.
Giấy pháp cấp bay
Bằng lái máy bay nông nghiệp
Để được tư vấn chi tiết về đào tạo phi công, hỗ trợ cấp phép bay cũng như tìm hiểu các dòng máy bay nông nghiệp xin vui lòng liên hệ 0981.85.85.99 hoặc để lại thông tin tại mẫu “NHẬN TƯ VẤN” Chúng tôi sẽ liên hệ ngay sau khi nhận được yêu cầu.